Tài liệu kỹ thuật
Bảng tra kỹ thuật và Kích thước bạc đạn xe nâng
Bảng tra kỹ thuật và Kích thước bạc đạn xe nâng
Ngày nay, xe nâng đươc xem là người bạn đồng hành không thể thiếu đối với ngành công nghiệp, sản xuất và logistics. Với nhiều tính năng tiện ích khác nhau, xe nâng được sử dụng ở các bến bãi, nhà kho, xưởng sản xuất, khu vực xuất nhập hàng, … Tùy theo mục đích sử dụng, xe nâng giúp di chuyển và nâng hạ hàng hóa một cách dễ dàng, giúp tiết kiệm thời gian, giảm sức người và tăng năng suất làm việc. Xe nâng có cấu tạo khá phức tạp và có rất nhiều phụ tùng được lắp đặt giúp xe vận hành dễ dàng hơn, trong đó 1 trong những bộ phận quan trọng phải kể đến vòng bi – bạc đạn. Trong bài viết sau đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về vòng bi xe nâng – điểm mấu chốt cho khả năng chịu tải lớn của loại xe này
Xe nâng hàng là thiết bị dùng để nâng hạ, di chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác. Có 3 loại xe nâng cơ bản
•» Xe nâng tay: Là thiết bị nang hạ đơn giản, giá thành rẻ nhất. Cơ chế hoạt động của nó là nâng hạ bằng tay hoặc bằng kích chân.
•» Xe nâng điện: xe nâng điện tự động hoàn toàn dùng điện để nâng và di chuyển, dòng điện AC hoặc DC tùy theo nhu cầu của khách.
•» Xe nâng động cơ: là loại sử dụng động cơ đốt để làm việc, sử dụng nguyên liệu như là dầu, điện, xăng – gas, hoạt động công xuất cao, nâng được hàng siêu nặng.
Vòng bi – Bạc đạn xe nâng:
Vòng bi thường được sử dụng cho xe nâng là loại bạc đạn cầu 1 hoặc 2 dãy bi chịu tải cao, có đặc điểm ca ngoài dày hơn loại thường. Dòng bi này được phân thành 2 loại chính: vòng bi – bạc đạn ca ngoài có gờ (chain guide bearing) và vòng bi ca ngoài trơn bo (mast guide bearing). Hai dòng bi này có vị trí lắp đặt trên xe nâng khác nhau, vòng bi – bạc đạn ca ngoài có gờ gắn trực tiếp với xích nâng, vòng bi ca ngoài trơn gắn trực tiếp với trục nâng hàng. Ngoài 2 loại trên thì ở một số xe nâng còn có thêm loại bạc đạn thứ 3 là bạc đạn trục đặc.
Mỗi loại xe nâng sẽ có thông số vòng bi – bạc đạn khác nhau. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà hai dòng bi này có vị trí lắp đặt trên xe nâng khác nhau. Các loại vòng bi bạc đạn của hãng NSK, NTN, KOYO, NACHI… là những thương hiệu vòng bi bạc đạn nổi tiếng của Nhật Bản được sử dụng phổ biến ở các loại xe nâng hàng.
Để dễ dàng hơn trong việc lựa chọn vòng bi bạc đạn cho trục hay lỗ trong thiết kế và gia công ta dựa vào đường kính trong của vòng bi bạc đạn và tra được những thông số như:
Ký hiệu trong bảng tra:
- D: Đường kính ngoài của vòng bi
- d: đường kính trong của vòng bi
- B: độ dày của vòng bi
Các mã như vòng bi 6204 ZZ, vong bi 32218, vong bi NSK HR30210J, bạc đạn 608 ZZ, bạc đạn NSK 6008 ZZ ….. là các mã bi phổ biến trong các loại xe nâng hàng hiện nay.
Vòng bi bạc đạn dùng cho xe nâng hàng được gắn ở vị trí thang nâng có chức năng chụi lực và giảm ma sát để di chuyển khối hàng trượt lên, xuống theo phương thẳng đứng chạy dọc theo khung nâng hàng, cho nên bạc đạn này được chế tạo bằng hợp kim đặc biệt đủ độ cứng để chịu lực ép sức nặng của kiện hàng, độ dày của bạc đạn lớn, có đường kính lớn nhỏ tùy vào tải trọng của từng loại xe nâng khác nhau.
Các thông số kỹ thuật vòng bi.
Dung sai cấp cho kích thước inch [3]
Cấp độ – kích thước Cho phép [Vòng trong] [ngoài] Dung sai cho phép [in) Độ nhám bề mặt tối đa (Ra) [in]
3 0,006 Vang2 0,000003 0,000003 ± 0,00003 0,5
5 0,006 12 0,000005 0,000005 ± 0,00005 0,8
10 0,006 12 0,00001 0,00001 ± 0,0001 1
25 0,006 12 0,000025 0,000025 ± 0,0001 2.0
50 0,006 12 0,00005 0,00005 ± 0,0003 3.0
100 0,006 12 0,0001 0,0001 ± 0,0005 5.0
200 0,006 12 0,0002 0,0002 ± 0,001 8,0 bóng danh nghĩa [in]
1000 0,006 12 0,001 0,001 ± 0,005 Dung sai đường kính
Dung sai cấp cho kích thước số liệu
Cấp Độ cầu [mm] Biến đổi đường kính tính [mm] Dung sai đường kính cho phép trên [mm]
3 0,00008 0,00008 ± 0,0008 0,012
5 0,00013 0,00013 ± 0,0013 0,02
10 0,00025 0,00025 ± 0,0013 0,025
25 0,0006 0,0006 ± 0,0025 0,051
50 0,0012 0,0012 ± 0,0051 0,076
100 0,0025 0,0025 ± 0,0127 0.127
200 0,005 0,005 ± 0,025 0,203
1000 0,025 0,025 ± 0.127
Các Số liệu cho vòng bi “Bạc đạn “ mang ball bearings) thông thường
Vật chất UNS 52100 | Inox 440C | M50 BG-42| REX-20 | 440NDUR | Haynes 25 | Si 3 N 4 |BE CU45 |5C276
Độ cứng [HRC] 60 58 62 62 66 60 50 70 40 50 40
Giới hạn nhiệt độ [° F] 300 300 400 400 600 300 1200 1500 400 500 1000
Chống ăn mòn [10] 1 3 1 2 1 4 5 5 1 4 5
Hao mòn [10] 1 1 1 2 3 1 5 5 3 2 4
Giới hạn [10] 1 1 2 2 2 4 5 3 3 2 4
Từ tính [8] | Từ tính | Không từ tính
Tinh dân điện | Dẫn điện & Không dẫn điện
Giới hạn kích thước | không giới hạn
Maxm 1,5 in (38 mm) Không có ống xoắn | 05 in (130 mm)
Khả năng tải tương đối [9] 3 2 4 4 5 3 1 5 1 1 1
Vòng đời tương đối [10] 3 2 4 4 5 3 1 5 1 1 1
Cách nhận biết dấu hiệu vòng bi xe nâng hư hỏng
Tình trạng của vòng bi xe nâng dựa trên thông số như là nhiệt độ, độ ồn và độ rung động. Cần phải theo dõi định kì các thông số này sẽ giúp quý khách nhận ra được tình trạng hoạt động của vòng bi này có dấu hiệu của sự hư hỏng hay không?
- Nhiệt độ cụm ở ổ bi đỡ vòng bi tăng cao bất thường.
- Có độ ồn nhiều, tiếng rít bất thường.
- Độ rung động của vòng bi bị tăng cao bất thường.
Cách bảo vệ vòng bi xe nâng
Nếu phát hiện tiếng kêu rít bất thường thì cần phải tiến hành kiểm tra ngay. Tra dầu mỡ bôi trơn thích hợp cho vòng bi xe nâng là cách tốt nhất để kéo dài tuổi thọ của chúng.